Hình dưới đây minh họa một số tính năng chính của cửa sổ Rhino.
2. Command history window
Hiển thị các lệnh và lời nhắc trước. Văn bản từ khu vực này có thể được sao chép và dán vào dấu nhắc lệnh, trình soạn thảo macro, lệnh nút, hoặc bất kỳ ứng dụng nào chấp nhận văn bản.
Nhấp chuột phải để mở trình đơn ngữ cảnh.
Hiển thị lời nhắc cho các hành động lệnh, cho phép gõ tên lệnh và các tùy chọn.
Bao gồm các biểu tượng đồ họa để bắt đầu các lệnh.
Hiển thị môi trường làm việc Rhino bao gồm hiển thị đối tượng, tiêu đề khung nhìn, nền, mặt phẳng, biểu tượng trục tọa độ
Quản lý chế độ xem kiểu bố cục nhiều trang cùng với chế độ xem mô hình chuẩn
Bao gồm các nút bắt điểm hoặc căn chỉnh.
11. Viewport title
Nhấp chuột trái để kích hoạt chế độ xem mà không làm mất các đối tượng đã chọn.
Thanh trạng thái nằm ở cuối cửa sổ Rhino.
Giao diện phần mềm Rhinoceros 5.0
1. Window title
Hiển thị tên tệp và kích thước của mô hình hiện tại.
Hiển thị tên tệp và kích thước của mô hình hiện tại.
2. Command history window
Hiển thị các lệnh và lời nhắc trước. Văn bản từ khu vực này có thể được sao chép và dán vào dấu nhắc lệnh, trình soạn thảo macro, lệnh nút, hoặc bất kỳ ứng dụng nào chấp nhận văn bản.
Nhấp chuột phải để mở trình đơn ngữ cảnh.
Nhấp chuột phải để mở trình đơn ngữ cảnh.
Bao gồm các biểu tượng đồ họa để bắt đầu các lệnh.
Hiển thị môi trường làm việc Rhino bao gồm hiển thị đối tượng, tiêu đề khung nhìn, nền, mặt phẳng, biểu tượng trục tọa độ
Quản lý chế độ xem kiểu bố cục nhiều trang cùng với chế độ xem mô hình chuẩn
Bao gồm các nút bắt điểm hoặc căn chỉnh.
Nhóm Các lệnh Rhino theo chức năng.
9.
Toolbar group
9.
Mở trình đơn thanh công cụ.
10.
Toolbar menu
icon
10.
Một bộ sưu tập các thanh công cụ theo thẻ
![]()
11. Viewport title
Mỗi khung nhìn có một tiêu đề. Nhấp chuột phải vào tiêu đề hoặc nhấp vào mũi tên xuống để hiển thị trình đơn tiêu đề khung nhìn .
13. Status bar
Hiển thị hệ tọa độ hiện tại, vị trí hiện tại và vùng đồng bằng của con trỏ, và khung thanh trạng tháiThanh trạng thái nằm ở cuối cửa sổ Rhino.
Lựa chọn giữa chế độ tọa độ Cplane (gồm 2 trục x và y giống như rada máy bay) hoặc World (gồm cả 3 trục x, y, z)
2. X
Vị trí con trỏ chuột theo trục X
3. Y
4. Z
